1 hỗn hợp khí X x 6,72 lít H2 ; 16,8 lít O2 ; 17,92 lít N2 ; 3,36 lít CO2 (điều kiện tiêu chuẩn)
a) Tính % số mol mỗi khí trong hỗn hợp
b) Tính % thể tích mỗi khí trong hỗn hợp
c) So sánh tỉ lệ số mol và tỉ lệ thể tích mỗi khí
1 hỗn hợp khí X x 6,72 lít H2 ; 16,8 lít O2 ; 17,92 lít N2 ; 3,36 lít CO2 (điều kiện tiêu chuẩn)
a) Tính % số mol mỗi khí trong hỗn hợp
b) Tính % thể tích mỗi khí trong hỗn hợp
c) So sánh tỉ lệ số mol và tỉ lệ thể tích mỗi khí
1. Hỗn hợp khí X gồm O2 và CO2 có tỉ khối hơi so với hidro là 18. Tính số mol mỗi có trong 4,48 lít hỗn hợp khí X (đktc)
2. Tính số mol mỗi khí có trong 5,6 lít (đktc) hỗn hợp khí A gồm O2 và NO2 có tỉ khối so với hidro là 17,4
Đặt \(n_{O_2}=x;n_{CO_2}=y\)
\(n_X=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\Leftrightarrow x+y=0,2\)
Ta có: \(16x+44y=\left(x+y\right).18.2\)
\(\Leftrightarrow2y=5x\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{y}{5}=\dfrac{x}{2}\)
Mà x+y=0,2
\(\Rightarrow\dfrac{y}{5}=\dfrac{x}{2}=\dfrac{x+y}{5+2}=\dfrac{0,2}{7}=0,0286\)
\(\Rightarrow y=5.0,0286=0,143\left(mol\right);x=0,2-0,143=0,057\left(mol\right)\)
1.tính số mol có trong 6,72 lít khí oxi ở điều kiện tiêu chuẩn?
2.tính thể tích của hỗn hợp khí gồm 4,4 gam CO2 và 3,2 gam O2?
1. \(n_{O_2}=\frac{V}{22,4}=\frac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
2.
\(n_{CO_2}=\frac{m}{M}=\frac{4,4}{44}=0,1\left(mol\right)\)
\(n_{O_2}=\frac{m}{M}=\frac{3,2}{32}=0,1\left(mol\right)\)
\(V_{HC}=n.22,4=\left(0,1+0,1\right).22,4=4,48\left(l\right)\)
a) tỉ khối hơi của một hỗn hợp khí 1 mol n2 và 3 mol h2 so với o2 tìm phần trăm v và phần trăm m của mỗi chất trong 29,12 lít hỗn hợp
b) cần thêm bao nhiêu lít n2 và 29,12 lít hỗn hợp trên nhằm thu được một hỗn hợp có tỉ khối so với o2 = 0,46875
mk cần gấp ạ
Câu 5: Thể tích của hỗn hợp khí X gồm: 0,1 mol CO2; 0,2 mol H2 và 0,7 mol O2 ở điều kiện tiêu chuẩn là:
A. 15,68 lít. B. 3,36 lít. C. 22,4 lít. D. 6,72 lít.
Câu 6: Lượng chất có chứa N (6.1023) nguyên tử hoặc phân tử chất đó được gọi là:
A. mol. B. khối lượng mol. C. thể tích mol D. tỉ khối.
Câu 7: Cho sơ đồ phản ưng: Fe2O3 + HCl 4 FeCl3 + H2O. Để hòa tan hoàn toàn 8 gam sắt (III) oxit Fe2O3 cần dùng bao nhiêu gam axit clohiđric.
A. 3,65 g. B. 4,475. C. 10,65. D. 10,95.
Câu 8: Nguyên tử khối của cacbon bằng 3/4 nguyên tử khối của oxi. Biết nguyên tử khối của cacbon là 12 đvC, suy ra nguyên tử khối của oxi là
A. 12 đvC. B. 14 đvC. C. 16 đvC. D. 32 đvC.
Câu 9: Trong 1 mol nước chứa số nguyên tử H là
A. 6.1023. B. 12.1023. C. 18.1023. D. 24.1023.
Câu 10: Trong 1,8 mol CH4 có tất cả bao nhiêu phân tử CH4?
A. 6.1023 . B. 1,08.10-23 . C. 1,08.1023 D. 1,08.1024.
Câu 11: Khối lượng mol của hợp chất Ca(H2PO4)2 là:
A. 234 g/mol. B. 170 g.mol. C. 137 g.mol. D. 88 g/mol
Câu 12: Một hợp chất có chứa 50% S còn lại là O. Tỉ lệ số mol nguyên tử tối giản nhất của S và O là:
A. 1:1 B. 2:1. C. 1:2. D. 2:
Câu `5`:
`V_(CO2) = n . 22,4 = 0,1 . 22,4 =2,24 ` (l)
`V_(H_2) = n.22,4 = 0,2 . 22,4=4,48 `( l)
`V_(O_2) = n . 22,4 = 0,7 . 22,4 =15,68` (l)
`=> V_X= 2,24 + 4,48 + 15,68 = 22,4`(l)
`->`Chọn `C`
Câu `6: A `
Câu `7`:
Cân bằng PT: `Fe_2O_3 + 6HCl -> 2FeCl_3 + 3H_2O`
`n_(Fe_2O_3)= 8/(2.56 + 3.16) = 0,05` (mol)
`n_(HCl) = ( 0,05 .6)/1 = 0,3 ` (mol)
`m_(HCl) = 0,3 . (1 + 35,5) = 10,95` (g)
`->` Chọn `D`
Câu `8`:
Nguyên tử khối của oxi `= 12 : 3/4 =16` ( đvC)
`->` Chọn `C`
Câu `9`: `A`
Câu `11`: `=40+ 2( 2.1 + 31 + 4.16) =234` (g)
`->` Chọn `A`
Câu `12`:`C`
Bài 2: Trong một bình kín thể tích 56 lít chứa hỗn hợp khí A gồm N2 và H2 theo tỉ lệ mol là 1:4 ở 0oC và 200 atm.
Tính số mol khí của hỗn hợp A.
Tính số mol mỗi khí có trong hỗn hợp ban đầu.
Bài 3: Một hỗn hợp X gồm NH3 và O2 theo tỉ lệ mol 2:5 chiếm thể tích là 62,72 lít ở 0oC và 2,5 atm. Tính số mol NH3 và O2 trong hỗn hợp.
Bài 4. Một hỗn hợp gồm O2, O3 ở điều kiện tiêu chuẩn có tỉ khối đối với hiđro là 18. Thành phần % về thể tích của O3 trong hỗn hợp là:
A. 15% | B. 25% | C. 35% | D. 45% |
Bài 5. Tỉ khối hơi của N2 và H2 so vs O2 là 0,3125. Thành phần % thể tích của N2 trong hỗn hợp là bao nhiêu?
Bài 6. Để thu được dung dịch HCl 25% cần lấy m1 gam dung dịch HCl 45% pha với m2 gam dung dịch HCl 15%. Tỉ lệ m1/m2 là:
A. 1:2 | B. 1:3 | C. 2:1 | D. 3:1 |
Bài 7: Để pha được 500 ml dung dịch nước muối sinh lí (C = 0,9%) cần lấy V ml dung dịch NaCl 3%. Giá trị của V là:
A. 150 | B. 214,3 | C. 285,7 | D. 350 |
Bài 8: Cho m (g) Fe tác dụng vừa đủ với 182,5g dung dịch HCl 10% thu dung dịch A và V lít khí H2 (ở đkc).
Tìm m, V?
Xác định khối lượng dung dịch A.
Tìm nồng độ phần trăm của dung dịch A thu được.
Bài 9: Cho m (g) Fe2O3 tác dụng vừa đủ với 400ml dung dịch HCl 1,5M thu được dung dịch A.
Xác định m.
Tìm nồng độ mol của dung dịch A, coi thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể
Bài 10: Cho 13g kẽm tan hoàn toàn trong dung dịch HCl 20% vừa đủ thu được dung dịch X và V lít khí H2.
Viết phương trình phản ứng.
Tính nồng độ phần trăm của dung dịch A.
Em tách bài ra nha 1-2 bài/1 câu hỏi để nhận được hỗ trợ nhanh nhất nha.
Hỗn hợp khí A chứa Cl2 và O2 có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 2.
(a) Tính phần trăm thể tích, phần trăm khối lượng của mỗi khí trong A.
(b) Tính tỉ khối hỗn hợp A so với khí H2.
(c) Tính khối lượng của 6,72 lít hỗn hợp khí A (ở đktc).
Giả sử có 1 mol khí Cl2, 2 mol khí O2
a) \(\left\{{}\begin{matrix}\%V_{Cl_2}=\dfrac{1}{1+2}.100\%=33,33\%\\\%V_{O_2}=\dfrac{2}{1+2}.100\%=66,67\%\end{matrix}\right.\)
\(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Cl_2}=\dfrac{1.71}{1.71+2.32}.100\%=52,59\%\\\%m_{O_2}=\dfrac{2.32}{1.71+2.32}.100\%=47,41\%\end{matrix}\right.\)
b) \(\overline{M}=\dfrac{1.71+2.32}{1+2}=45\left(g/mol\right)\)
=> \(d_{A/H_2}=\dfrac{45}{2}=22,5\)
c) \(n_A=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
=> mA = 0,3.45 = 13,5 (g)
Cho hơi nước qua cacbon nóng đỏ,thu được 11,2 lít hỗn hợp x(điều kiện tiêu chuẩn) gồm C0,c02 và H2.Tỉ khối của x so với H2 là 7,8.Tính số mol mỗi khí trong x
C+H2O−t0−>CO+H2
C+2H2O−t0>CO2+2H2
mX=11,2:22,4.7,8.2=7,8g
nCO=a;nCO2=b⇒nH2=a+2b(mol)
nX=0,5=a+b+a+2b=2a+3b=0,5(I)
mX=28a+44b+2a+4b=30a+48b=7,8(II)
(I)(II)⇒a=0,1=b
nCO=nCO2=0,1mol
nH2=0,3mol
Câu 3:
a, Ta có: \(n_{O_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
b, Ta có: 0,98 kg = 980 (g)
\(\Rightarrow n_{H_2SO_4}=\dfrac{980}{98}=10\left(mol\right)\)
c, Ta có: \(n_{O_2}=\dfrac{12.10^{22}}{6.10^{23}}=0,2\left(mol\right)\)
Câu 4:
Giả sử: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{N_2}=x\left(mol\right)\\n_{O_2}=y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{2}{1}\Leftrightarrow x-2y=0\left(1\right)\)
Mà: mA = 8,8 (g)
\(\Rightarrow28x+32y=8,8\left(2\right)\)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,2\left(mol\right)\\y=0,1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Bạn tham khảo nhé!